|
Bài 1 Phở chú làm ngon nhất! |
|
|
第1課 うちのフォーは一番だ! |
Tanaka |
Chú cho tôi một bát phở gà. |
|
田中 |
フオー・ガーを1杯お願いします。 |
Chủ quán ăn vỉa hè |
Dạ. Anh là khách du lịch, phải không? |
|
屋台主 |
はいよ。お客さんは旅行かい? |
Tanaka |
Dạ, không. |
|
田中 |
いいえ。 |
Tôi đến đây để công tác. |
|
仕事です。 |
||
Chủ quán ăn vỉa hè |
Thế à. Anh có phải là người Trung Quốc không? |
|
屋台主 |
へえ、中国人かい? |
Tanaka |
Dạ, không. |
|
田中 |
いいえ。 |
Tôi là người Nhật. |
|
日本人ですよ。 |
||
Chủ quán ăn vỉa hè |
Người Nhật? |
|
屋台主 |
日本人? |
Anh nói tiếng Việt giỏi lắm! |
|
お客さんはベトナム語が上手だねぇ。 |
||
Anh nói tiếng Việt giỏi nhất trong tất cả người Nhật mà tôi đã gặp. |
|
わしの知っている日本人の中ではお客さんが一番だよ。 |
||
Tanaka |
Thế à? |
|
田中 |
そうですか? |
Tôi không nghĩ như vậy. |
|
そんなことないと思いますよ。 |
||
Chủ quán ăn vỉa hè |
Thật đấy!! |
|
屋台主 |
本当さ! |
Cũng có nhiều lưu học sinh Nhật Bản đến đây, nhưng tiếng Việt của anh hay hơn họ nhiều. |
|
ここには日本人の留学生もよく来るけど、お客さんのベトナム語のほうが断然上手いよ! |
||
Tanaka |
Tôi không dám. Được khen tôi mắc cỡ quá. |
|
田中 |
そんなにほめて頂いたら恥ずかしいですよ。 |
Chủ quán ăn vỉa hè |
Có gì mà mắc cỡ! |
|
屋台主 |
恥ずかしがらなくていいよ! |
Tiếng Việt của anh giỏi nhất! |
|
お前さんのベトナム語は一番! |
||
Và phở tôi làm ngon nhất Hà Nội đấy! |
|
そして、わしのフォーはハノイ一番だよ! |