5-1 Đi bằng xích lô |
5-1 シクロで出かける |
|||
Tanaka |
So với trước đây, mấy năm nay ít thấy xe xích lô trên đường phố Hà Nội nhỉ. |
田中 |
以前と比べると、ここ数年ハノイの通りでシクロを見かけることが 少なくなったよね。 |
|
Hùng |
Vâng. |
フン |
うん。 |
|
Do luật giao thông quy định xích lô không được vào rất nhiều tuyến phố,nên hiện nay nhiều người phải đi bằng tắc xi. |
交通規則のせいで多くの道にシクロが入れなくなったんですよ、だから今ではみんなタクシーを利用しなきゃならないんですよ。 |
|||
Tanaka |
Thế à, thảo nào! |
田中 |
そうか、なるほど! |
|
À mà, lần trước khi anh đi xích lô,ông lái xe đi đường vòng, nên anh phải trả rất nhiều tiền. |
そういえば、前にシクロに乗ったとき、運転手が遠回りをするもんだからたくさん支払わされたよ。 |
|||
Hùng |
Tội nghiệp cho anh! |
フン |
ひどい目にあったね! |
|
Sao anh lại nói về xích lô vậy? |
どうしてまたシクロの話を? |
|||
Tanaka |
Vì rất lâu rồi anh không đi bằng xích lô,nên hôm nay anh muốn đi thử cho vui. |
田中 |
シクロに乗らなくてかなり久しいから、 今日は乗ってみたくてね。 |
|
Hùng |
Thế ạ? |
フン |
そう? |
|
Thế thì chúng ta đi đến Khách sạn Sofitel đi. |
それじゃあソフィテル・ホテルまで行きましょう。 |
|||
Trước cửa chính của Khách sạn đó, hiện nay vẫn còn thấy mấy chiếc. |
ホテルの正面玄関前だったら、今ならまだ何台かありますよ。 |
|||
Tanaka |
Ừ. |
田中 |
うん。 |
|
Thế thì mình đi đi. |
じゃあ行こう! |