Bài 3 |
Em mới bắt đầu học anh ạ. |
|
第3課 |
習い始めたばかりです。 |
|
||||
Xuân |
Anh Tanaka ơi, anh có biết gì về “Thư pháp Việt Nam” không? |
|
スアン |
田中さん、ベトナムの書道を知っていますか? |
Tanaka |
Ôi, ở Việt Nam cũng có thư pháp hả em? |
|
田中 |
え?ベトナムにも書道があるんですか? |
Xuân |
Có chứ. |
|
スアン |
ありますよ。 |
Bây giờ nhiều người Việt Nam học thư pháp lắm anh ạ. |
|
最近流行ってるんですよ。 |
||
Tanaka |
Người ta viết chữ Hán và chữ Nôm à? |
|
田中 |
漢字や字喃を書くんですか? |
Xuân |
Không! Mọi người viết chữ quốc ngữ anh ạ. |
|
スアン |
まさか!!みんなベトナム語(チュークオックグー)を書きます。 |
Tanaka |
Thư pháp Việt Nam có khó không em? |
|
田中 |
それは難しくないですか? |
Xuân |
Không khó lắm. |
|
スアン |
それほど難しくありませんよ。 |
Ta viết theo như mình nghĩ là được. |
|
自分の思う通りに書けばいいんです。 |
||
Em mới bắt đầu học thư pháp, nhưng thấy thích lắm. |
|
私はまだ習い始めたばかりですが、とても楽しいですよ。 |
||
Tanaka |
Hay nhỉ! Anh cũng muốn học thư pháp. |
|
田中 |
いいですねえ。僕もやってみたいですね。 |
Xuân |
Thế thì chúng ta cùng đi vào thứ bảy tới nhé. |
|
スアン |
じゃあ、来週の土曜日に一緒に行きましょう。 |