Bài 4 |
Em chỉ anh cách mua vé nhé. |
|
第4課 |
チケットの買い方を教えて。 |
|
|
|||
Tanaka |
Xuân ơi, anh muốn nhờ em một chút. |
|
田中 |
ねえ、スアンさん、頼みたいことがあるんだけど。 |
Xuân |
Vâng, cái gì hả anh? |
|
スアン |
なんですか? |
Tanaka |
Anh muốn đi xem múa rối nước, nhưng chưa biết bằng cách nào. |
|
田中 |
水上人形劇を観に行きたいんだけど、どうやったら見られるの? |
Xuân |
Dễ lắm anh ạ. |
|
スアン |
簡単ですよ。 |
|
Anh hãy đến nhà hát múa rối nước rồi mua vé, thế thôi. |
|
劇場に行ってチケットを買えばいいんです。 |
|
Tanaka |
Đơn giản thế à, may quá! |
|
田中 |
簡単だね、良かった! |
|
Anh đến đây được 2 năm rồi nhưng chưa từng đi xem múa rối nước. |
|
ハノイに来て2年目になるのに僕はまだ見たことがなかったんですよ。 |
|
Xuân |
Thế thì nhất định anh phải đi xem đi. |
|
スアン |
それなら是非観に行かなきゃ。 |
|
Múa rối nước là một loại hình giải trí đặc sắc của Hà Nội. |
|
水上人形劇はハノイを代表する娯楽だから。 |
|
|
À, không, chúng ta phải gọi đó là một nghệ thuật thì đúng hơn. |
|
いえ、娯楽というより芸術かも知れないわね。 |
|
Tanaka |
Bao nhiêu tiền một vé hả em? |
|
田中 |
いくらだい? |
Xuân |
Khoảng 40000 đồng. |
|
スアン |
40000ドンぐらいね。 |
|
Anh có thể mua vé ở quầy bán vé mà không cần đặt trước đâu. |
|
予約なしでも窓口に行ったら買えるわよ。 |
|
Tanaka |
Anh sẽ mua vé cho cả em, nên em cùng đi với anh và hướng dẫn cho anh nhé, được không? |
|
田中 |
僕がおごるから一緒に行って、チケットの買い方を教えてくれる? |
Xuân |
Ha ha ha... đương nhiên là được chứ ạ. |
|
スアン |
あはは・・・了解。 |