Bài 2 |
Anh đã đi Sài Gòn chưa? |
|
第2課 |
サイゴンに行きましたか? |
|
|
|||
Xuân |
Anh Tanaka ơi, anh đã đi Sài Gòn chưa? |
|
スアン |
田中さん、もうサイゴンには行きましたか? |
Tanaka |
Chưa. Anh chưa đi. |
|
田中 |
いえ、まだ行ったことないんです。 |
|
Công việc bận quá, nên anh chưa đi khỏi Hà Nội được. |
|
仕事が忙しくて、ハノイから一歩も出てません。 |
|
Xuân |
Tiếc quá nhỉ. |
|
スアン |
それは残念ですね。 |
|
Ở Sài Gòn có nhiều toà nhà đẹp, độc đáo và bắt mắt lắm. |
|
サイゴンには沢山の美しい建築物がありますよ。 |
|
Tanaka |
Thế à ? |
|
田中 |
そうなんですか? |
|
Anh nghe nói kiến trúc Sài Gòn khác với Hà Nội có phải không? |
|
サイゴンの建築物はハノイのそれとは違うらしいけど、そうなの? |
|
Xuân |
Dạ, phải. |
|
スアン |
そうですね。 |
|
Ngày xưa, Sài Gòn đã bị Pháp cai trị, là 1 phần Đông Dương thuộc Pháp nên những kiến trúc của Sài Gòn có màu sắc rất Tây Âu. |
|
サイゴンは昔、フランス領インドシナとして植民地化されてましたから、建物も西洋的な色合いが濃いんです。 |
|
Tanaka |
Thế à? |
|
田中 |
そうですか。 |
|
Đó là yếu tố thu hút khách du lịch nhỉ! |
|
それは興味を引きますね。 |
|
|
Tiện đây anh muốn hỏi em một điều. |
|
ところでちょっと聞きたいんだけど。 |
|
|
Sài Gòn chính là thành phố Hồ Chí Minh phải không? |
|
サイゴンはホーチミン市のことだよね? |
|
|
Tại sao người Việt Nam lại thường gọi thành phố ấy là Sài Gòn? |
|
どうしてみんなサイゴンって言うの? |
|
Xuân |
Em cũng không biết lý do, nhưng em đoán là người Việt Nam quen gọi bằng tên gọi cũ. |
|
スアン |
私も知らないんだけど、昔の呼び名の方が馴染んでいるのかも知れませんね。 |